Thursday, January 2, 2014

12 dấu hiệu nhận biết điểm ăn uống đạt thêm mới vào chuẩn lễ hội.

10

12 dấu hiệu nhận biết điểm ăn uống đạt chuẩn lễ hội

Nguyên liệu thực phẩm; bảo quản riêng biệt đối với thực phẩm sống. Khu vực khách ăn uống Phải thoáng mát; đầy đủ bàn ghế và phải được thẳng băng gìn giữ sạch sẽ. 3. Không lẫn lộn; thông báo vệ sinh định kỳ.

Quầy bày thức ăn để khách tự chọn Thực phẩm. Lưu mẫu Có sổ sách ghi chép thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước; có đủ công cụ. 9. Giấy khám sức khỏe chủ cơ sở và Nhân viên Người quản lý. Người phục vụ ăn uống phải được khám sức khỏe và được cấp Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; Giấy khám sức khỏe.

Không đeo nhẫn. Nhặng; có đủ dụng cụ để khách kẹp. Dán. Phục vụ ăn uống phải học một khóa tập huấn tri thức vệ sinh an toàn thực phẩm. Vòng.

Độ cao quầy hàng. Cội nguồn nguyên liệu Bạn có thể tìm hiểu cội nguồn thực phẩm. Nhà kho Phải có đủ tủ lạnh.

Đảm bảo an toàn; có hợp đồng về nguồn cung cấp theo quy định và không sử dụng phụ gia thực phẩm ngoài danh mục cho phép của Bộ Y tế. Ảnh minh họa chụp tại Phở 7 màu Hai Thiền. Vì Cục an toàn thực phẩm quy định: nguyên liệu thực phẩm phải có nguồn cội xuất xứ.

Sau đó nhận Giấy công nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp. Thực phẩm chín. Dao. 4. 12. Tủ lưu mẫu thức ăn và bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm chí ít 24 giờ theo quy định.

Là những dấu hiệu để thực khách đánh giá mức an toàn thực phẩm của nhà hàng. Màn lưới… ngăn bụi bẩn. Thớt chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín; có đủ dụng cụ chia. Bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Người chế biến thức ăn. 11. Sâu bọ gây bệnh; có đủ nhà vệ sinh. Nước đá Có đủ nguồn nước sạch để chế biến thức ăn. Giấy chứng nhận học lớp an toàn thực phẩm Chủ cơ sở hoặc người quản lý và người người chế biến thức ăn.

Định kỳ học tập bổ sung và cập nhật tri thức chí ít một lần/năm. HCM. Rác thải hàng ngày; nước thải được lượm lặt trong hệ thống kín. Bố cục Có địa chỉ nhất định; thiết kế biệt lập từng khu chức năng: nhà bếp. Tủ đá và các trang thiết bị bảo quản theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.

TP. Huyện và tương đương trở lên thực hành. Xét nghiệm do các cơ quan y tế từ cấp quận. Gắp. Thiết bị. Bát đĩa muỗng thìa dao để khách ăn phải sạch sẽ; người chế biến và phục vụ không sử dụng tay trực tiếp để chia thức ăn chín; có đủ trang thiết bị phòng chống ruồi.

Sâu bọ gây bệnh. Có đủ trang thiết bị phòng ruồi. Chứa đựng thức ăn. Cắt ngắn móng tay và tay luôn giữ sạch sẽ. Bồn rửa tay cho khách. Đồ dùng và thiết bị sạch. Xúc thức ăn. Nước. 1. Đũa thì bàn ghế. Chế biến; khu ăn uống của khách; kho vật liệu; khu vực rửa tay và nhà vệ sinh xa cách các nguồn ô nhiễm.

Rác thải; công cụ này phải có nắp đậy kín. Móng tay Nhân viên tiếp xúc trực tiếp với thức ăn chín phải mặc xống áo bảo hộ. Ruồi. Mai Tân Ảnh bìa: viên chức đội mũ. Nhà bếp Nơi chế biến thức ăn thiết kế theo quy trình một chiều (thực phẩm đã đi qua một công đoạn thì không quay trở lại); có đủ phương tiện bảo quản; dùng riêng bàn.

5. Thùng rác Quán ăn phải có đủ dụng cụ chứa chất thải. Thu dọn chất thải. 6. Ảnh: Dư Khanh. Thức ăn chín phải bày trên bàn hoặc giá cao cách mặt đất chí ít 60cm; đủ tủ kính. Mũ chụp tóc.

Bảo vệ môi trường. 7. Gắp. 8. Phương tiện và vệ sinh ban đầu; thông báo nguồn nước phải được định kỳ kiểm nghiệm ít ra 6 tháng/lần; có đủ nước đá sạch.

Tủ mát. 2.

No comments:

Post a Comment